• Kem dưỡng da và kem dưỡng ẩm
• Kem dưỡng chống nhăn da
• Xà phòng dạng rắn và lỏng
• Dầu gội đầu
• Khăn giấy
Các tính năng của acid Lactic và Sodium lactates trong các sản phẩm hóa chất hàng ngày:
Thêm chú thích |
Tính năng của acid
Lactic
|
Tính năng của
Sodium lactates
|
Giảm nhăn da
|
Dưỡng ẩm tốt
|
Làm giảm sự tác động của ánh sáng mặt trời lên da
|
Làm mịn da
|
Phục hồi da
|
Làm sáng da
|
Cung cấp AHA tự nhiên, chống lão hóa da
|
Dung dịch đệm pH
|
Tăng độ đàn hồi và làm căng da
|
Kháng khuẩn
|
1. Thêm vào các sản phẩm chống lão hóa 3% acid Lactic hoặc Sodium lactates để điều chỉnh độ pH về 3-4. Nó sẽ tạo một tính năng rất tốt tuy nhiên có thể gây kích ứng da.
2. Thêm vào kem dưỡng ẩm 3% acid Lactic hoặc Sodium lactates để điều chỉnh độ pH về 5-7. Tạo ra tính năng tốt nhất nhưng có thể kéo dài thời gian duy trì độ ẩm da ( Thời gian duy trì quá 6 giờ).
Các mẫu sản phẩm đạt hiệu quả khi dùng acid Lactic và Sodium lactates:
Dầu gội đầu và chất
tạo bọt
|
Chất tẩy rửa (bột
giặt)
|
Kem cạo râu
|
Kem bôi tay
|
Xà phòng gây kích ứng
thấp
|
Dầu dưỡng tóc cao cấp
|
Dưỡng da thường
|
Tã lót cho em bé
|
Các mẫu sản phẩm đạt hiệu quả khi dùng calcium lactates:
Tính năng trong nha khoa |
Ngừa sâu răng
|
Ngừa cao răng
|
Thúc đẩy tạo lớp men bảo vệ bên ngoài
|
Vị ngọt dễ chịu, dễ hòa tan
|
|
Mẫu ứng dụng
|
Kem đánh răng, kẹo xưng-gôm, viên thuốc
|
Tính năng
|
Lĩnh vực ứng dụng
|
Ứng dụng cụ thể
|
Tác nhân acid hóa
|
Bánh kẹo
|
Kẹo cứng
|
Hương liệu
|
Bánh
Thức uống
Sản xuất bia
Thực phẩm cho bé
Sản xuất sữa
|
Các loại bánh mì
Nước uống trái cây
có ga
Acid hóa bia, xử lý
quá trình nghiền
Sữa cho bé
Pho mát
|
Khử trùng
|
Các loại thịt
|
Xúc xích, da, giăm
bông
|
Hương liệu
|
Trái cây đóng hộp,
các loại rau, dưa muối
|
- Đặc trưng của acid Lactic là tác nhân và nhân tố
gây chua.
A. Nguyên lý kháng khuẩn của acid Lactic như khử trùng Thông thường điều kiện không phân ly càng cao tùy thuộc vào hàm lượng acid hữu cơ, khả năng xử lý nấm mốc càng tốt ( bởi vì acid hữu cơ tác động vào tế bào vi khuẩn qua lớp màng tế bào vi khuẩn dưới điều kiện không phân ly.
Nó sẽ tiêu thụ năng lượng khi vi khuẩn làm sạch ion (H) của acid Lactic từ tế bào, làm giảm quá trình trao đổi chất tế bào, vì thế ngăn chặn quá trình phát triển của vi khuẩn. Mặt khác, ion acid Lactic tập trung cao trong tế bào sẽ làm xáo trộn tính năng trao đổi chất của vi khuẩn., nó cũng ngăn sự phát triển của vi khuẩn rất tốt.
Ứng
dụng của acid Lactic trong công nghiệp thực phẩm
|
Tóm tắt tính năng
|
Làm bánh
|
a. Axít hóa
trực tiếp lên bột làm bánh
b. Bảo quản lâu
c. Cải tiến quá
trình lên men
d. Cải tiến
hương liệu bánh mì, ví dụ trong bánh mì lúa mạch
|
Thức uống
|
a. Điều chỉnh
độ chua trong rượu vang nho và rượu
táo
b. Trong sản
xuất bia, có thể sử dụng điều chỉnh độ pH trong nhiều công đoạn.
c. Chất điều
vị.
|
Rau quả
|
a. Điều chỉnh
độ pH cho các loại rau quả đóng hộp. Chẳng hạn như: dưa chua, ô liu, cá rốt,
hành tây,…
b. Cải tiến
hương vị.
c. Điều chỉnh
quá trình lên men
d. Tác nhân
kháng khuẩn
|
Công nghiệp sản xuất sữa
|
a. Acid hóa
trực tiếp pho mát thủ công, pho mát Ý, …
b. Điều khiển
quá trình lên men tốt hơn
c. Tạo mùi vị
dễ chịu ( thích hợp với margarine, sữa chua bơ, …)
|
Các loại thịt và thịt gia cầm
|
Thích hợp trong
việc xử lý xác động vật sau khi giết mổ, vỏ bao xúc xích, xử lý da lơn,…
|
Cá và tôm
|
Giảm độ pH để bảo quản lâu hơn
|
Đồ gia vị và quần áo
|
a. Bảo quản lâu
b. Aicd hóa
c. Cải tiến
hương vị
|
Công nghiệp bánh kẹo
|
a. Acid hóa mùi
vị
b. Hạn chế hiện
tượng biến chất trong sản xuất đường
|
Căn cứ vào
|
Hàm lượng bổ sung vào các loại thực phẩm
|
GB2760-1996
|
Tất cả các loại
thực phẩm (GMP)
|
FAO/WHO
(1984)
|
Các loại thực
phẩm: cà chua, lê, cá mồi, kem nhân tạo, dưa chua, hỗn hợp thực phẩm cho bé,
thịt hầm, các loại nấm, thức uống, phân tích hàm lượng casein trong acid, độ
chua casein trong muối, … theo tiêu chuẩn GMP.
|
Mứt và thạch
trái cây, pH £
4.3 (0.1 – 0.4%)
|
|
Dầu ăn sử dụng
ô liu 15g/kg
|
|
Sản xuất thực
phẩm cho trẻ em làm từ ngũ cốc như vật liệu thô 15g/kg
|
|
Khử trùng các
loại nấm 5g/kg
|
|
Sản xuất pho
mát 40g/kg
|
|
Đóng hộp thực
phẩm trẻ em 2g/kg
|
|
FEMA (mg/kg)
|
Nước giải khát
34, nướclạnh 88, bánh kẹo 130, bánh mỳ 89, bánh pudding 14-25, đường cao su
ban đầu 600, thực phẩm ngâm chua 1200-2400, nguyên liệu hàng đầu 300
|
Khác
|
Gia vị ngọt
khoảng 2%, thức uống khuẩn sữa lactobacillus 0.1-0.2%, rượu sake 0.65 –
0.72%, bia 0.3 – 0.5%, nước tương dấm sà lách 0.03%, mì ăn liền và các loại
mì thông thường 0.1-0.5%, bánh mì 0.1-0.2%
|
Hướng dẫn
|
Các số liệu
trên chỉ là tham khảo, số lượng sử dụng cụ thể sao cho phù hợp theo nhu cầu
thực tế của sản phẩm.
|
12. Lĩnh vực ứng dụng khác
Mỹ
phẩm
|
Dưỡng ẩm, kích hoạt da, điều
khiển độ pH, kháng khuẩn
|
Công
nghiệp
|
Hỗn hợp gia vị nguyên chất, mạ
kim, xi mạ hóa chất, nhựa tổng hợp, chất tẩy rửa, sản xuất phiện, sử dụng
trong sản xuất vàng, tác nhân tạo bọt trong vật liệu cách nhiệt, thuộc da,
thức ăn gia súc, thuốc lá, …
|
Dược
phẩm
|
Bổ sung khoáng chất, Natri
|
Công
nghiệp chất dẻo
|
Chuỗi acid Lactic
|
13. Công thức tổng quát cho sữa
chua ( tham khảo)
Tên
nguyên liệu
|
Hàm
lượng sử dụng %
|
Tên
nguyên liệu
|
Hàm
lượng sử dụng %
|
Đường
trắng
|
5
|
Chất
ổn định nhũ hóa
|
0.45
|
Acesulfame-K
(200)
|
0.01
|
Acid
Lactic
|
0.1
|
Sodium
Cyclamate (50)
|
0.04
|
Acid
Nitric
|
0.22
|
Sodium
benzoate
|
0.01
|
Sodium
citrate
|
0.5
|
Potassium
sorbate
|
0.005
|
Sữa
chua nguyên chất
|
0.10
|
Sữa
gầy khô
|
3
|